면 되다 ngu phap - myeon doeda ngu phap

Động từ/Tính từ+ (으)면 되다

1. Thể hiện việc những thứ khác là không cần thiết nếu chỉ cần hoàn cảnh hay thực tế nào đó được thỏa mãn.
가: 학교에 9시까지 가야 해요?
Đến 9 giờ là phải có mặt ở trường đúng không nhỉ?
나: 아니오, 10시까지만 오면 돼요.
Không phải đâu, chỉ cần đến trước 10h là được.

가: 서류에 주소도 써야 해요?
Phải viết địa chỉ lên hồ sơ không ạ?
나: 아니요, 전화번호만 쓰면 돼요.
Không đâu, chỉ cần viết số điện thoại thôi là được.


2. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng '(이)면 되다'
가: 도서관은 한국 학생만 이용할 수 있어요?
Thư viện chỉ có học sinh Hàn Quốc mới có thể dùng à?
나: 아니요, 우리 학교 학생이면 돼요.
Không, chỉ cần là học sinh trường chúng ta là được/

3. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự bên dưới.
이것만 만들면 돼요. (만들다)
Chỉ cần làm cái này là được
여기에서 조금만 더 걸으면 돼요. (걷다)
Đến đây chỉ cần đi bộ thêm một chút nữa là được (là đến đích)
설탕을 넣고 저으면 돼요. (젓다)
Bỏ thêm đường rồi khuấy lên là được.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú

면 되다 ngu phap - myeon doeda ngu phap

Chia sẻ bài viết

면 되다 ngu phap - myeon doeda ngu phap

Tác giả: HQLT

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!

Động từ/Tính từ+ (으)면 되다

1. Thể hiện việc những thứ khác là không cần thiết nếu chỉ cần hoàn cảnh hay thực tế nào đó được thỏa mãn.
가: 학교에 9시까지 가야 해요?
Đến 9 giờ là phải có mặt ở trường đúng không nhỉ?
나: 아니오, 10시까지만 오면 돼요.
Không phải đâu, chỉ cần đến trước 10h là được.

가: 서류에 주소도 써야 해요?
Phải viết địa chỉ lên hồ sơ không ạ?
나: 아니요, 전화번호만 쓰면 돼요.
Không đâu, chỉ cần viết số điện thoại thôi là được.

2. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng ‘(이)면 되다’
가: 도서관은 한국 학생만 이용할 수 있어요?
Thư viện chỉ có học sinh Hàn Quốc mới có thể dùng à?
나: 아니요, 우리 학교 학생이면 돼요.
Không, chỉ cần là học sinh trường chúng ta là được/

3. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự bên dưới.
이것만 만들면 돼요. (만들다)
Chỉ cần làm cái này là được
여기에서 조금만 더 걸으면 돼요. (걷다)
Đến đây chỉ cần đi bộ thêm một chút nữa là được (là đến đích)
설탕을 넣고 저으면 돼요. (젓다)
Bỏ thêm đường rồi khuấy lên là được.

– Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
– Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
– Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
– Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)

V~(으)면 되다 (nếu làm việc V thì mọi việc sẽ ổn thôi)

Cấu·tạo:

-으면 되다 gắn vào thân động·từ có 받침 (khác ㄹ)
면 되다 gắn vào thân động·từ không có 받침 hoặc có 받침 là ㄹ.

Ý·nghĩa:

V~(으)면 = nếu làm việc V (xem mẫu câu 64)
되다 = được, ổn

Có thể dịch:
Nếu làm việc V thì sẽ được./Làm việc V là được./Nên làm việc V.
Nhưng cái gì được? và được cái gì? Trong tiếng Việt không thể nói "Nếu...là được". "Nếu" thì phải đi với "thì" (cũng có·thể lược bỏ "thì"). Vì vậy cần thêm văn·cảnh để dịch cho xuôi tai.

Theo [3] thì 되다 ở đây có nghĩa là "đủ" (to be enough), còn theo [2] thì 되다 nghĩa là it is alright...(là ổn). Vậy có thể dịch "chỉ cần làm việc V là đủ rồi"?

Đuôi  (으)면 sau động·từ đánh·dấu điều·kiện giả·định có tương·đương với từ "nếu" trong tiếng Việt không? (Nếu có thì tại sao có từ 민약 (giả·sử, nếu) ở đầu câu (xem mẫu câu 64), như vậy chữ nếu lặp lại tới hai lần? Câu nào không có 만약 thì thực ra 만약 đã được hiểu ngầm). Nếu lược·bỏ chữ "nếu" khi dịch thì có thể·hiện được điều·kiện giả·định không?

Ví·dụ:
공부를 할 때 저는 도서관에 가면 됩니다.
Lúc học bài, nếu tôi đến thư·viện thì tôi sẽ học được.

물건을 살 때 저는 인터넷을 이용하면 됩니다.
Lúc mua đồ, nếu tôi sử·dụng Internet thì tôi sẽ mua được.

1. 거기에 9시까지 가면 되요.
Nếu anh đến đó trước 9 giờ thì mọi việc sẽ ổn thôi.
(Anh đến đó trước 9 giờ là được/ Anh nên đến đó trước 9 giờ.).

2. 학생은 공부를 열심히 하면 되요.
Nếu học·sinh học·hành chăm·chỉ thì mọi việc sẽ ổn thôi.
(Học·sinh học·hành chăm·chỉ là được./
Học·sinh nên học·hành chăm·chỉ.)

3. 물을 마시면 됩니다.
Nếu bạn uống nước thì mọi chuyện sẽ ổn thôi.
(Nếu uống nước thì không có vấn·đề gì.)
(Nên uống nước.)

4. 이 책을 도서관에 가져가면 되요.
Nếu đưa cuốn sách này tới thư·viện thì mọi việc sẽ ổn thôi.
(Anh đưa cuốn sách này tới thư·viện là được.)

5. 제가 이 책을 학교로 가져오면 되요.
Nếu tôi đưa cuốn·sách này tới trường thì mọi việc sẽ ổn thôi.

6. 여기서 기다리시면 되요.
Cứ đợi ở đây là được rồi.

7. 그 분은 이것을 수리하면 되요.
Anh ấy nên sửa cái này./
Nếu anh ấy sửa [được] cái này thì mọi việc sẽ ổn thôi.

8. 미스 강은 그 시험에 합격하면 되었어요.
Nếu cô Kang thi đậu kì thi này thì mọi việc sẽ ổn.
(Tại sao chia thì quá·khứ 되었어요?)

9. 우리는 공부만 하면 되요.
Nếu chúng·ta chỉ học thôi thì mọi việc sẽ ổn.

10. 여기서 성함을 쓰시면 되요.
Chỉ cần viết tên vào đây là được.

11. 영어를 말 하면 되요.
Nếu nói tiếng Anh thì mọi việc sẽ ổn thôi.

12. 저 분에게 물어보면 되요.
Nếu hỏi anh ấy thì mọi việc sẽ ổn thôi.

13. 금년 가을에 한국에 나오시면 되요.
Mùa·thu năm nay anh nên đi Hàn·Quốc.
Nếu mùa·thu năm nay anh đi Hàn·Quốc thì mọi việc sẽ ổn thôi.

Tham·khảo:

1. John H. Koo, 한국어 기본문형, Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn, Nhà xuất·bản Trẻ, 2003, Lê Huy Khoa dịch, tổng·hợp và bổ·sung.