Động từ/Tính từ+ (으)면 되다 1. Thể hiện việc những thứ khác là không cần thiết nếu chỉ cần hoàn cảnh hay thực tế nào đó được
thỏa mãn. 가: 서류에 주소도 써야 해요? 3. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự bên dưới. - Học các cấu
trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp Chia sẻ bài viết
Tác giả: HQLT안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!! Động từ/Tính từ+ (으)면 되다 1. Thể hiện việc những thứ khác là không cần thiết nếu chỉ cần hoàn cảnh hay thực tế nào đó được thỏa mãn. 가: 서류에 주소도 써야 해요? 2. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng ‘(이)면 되다’ 3. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự bên dưới. – Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây) V~(으)면 되다 (nếu làm việc V thì mọi việc sẽ ổn thôi) Cấu·tạo: -으면 되다 gắn vào thân động·từ có 받침 (khác ㄹ) Ý·nghĩa: V~(으)면 = nếu làm việc V (xem mẫu câu 64) Có thể dịch: Theo [3] thì 되다 ở đây có nghĩa là "đủ" (to be enough), còn theo [2] thì 되다 nghĩa là it is alright...(là ổn). Vậy có thể dịch "chỉ cần làm việc V là đủ rồi"? Đuôi (으)면 sau động·từ đánh·dấu điều·kiện giả·định có tương·đương với từ "nếu" trong tiếng Việt không? (Nếu có thì tại sao có từ 민약 (giả·sử, nếu) ở đầu câu (xem mẫu câu 64), như vậy chữ nếu lặp lại tới hai lần? Câu nào không có 만약 thì thực ra 만약 đã được hiểu ngầm). Nếu lược·bỏ chữ "nếu" khi dịch thì có thể·hiện được điều·kiện giả·định không? Ví·dụ:
물건을 살 때 저는 인터넷을 이용하면 됩니다. 1. 거기에 9시까지 가면 되요. 2. 학생은 공부를 열심히 하면 되요. 3. 물을 마시면 됩니다. 4. 이 책을 도서관에 가져가면 되요. 5. 제가 이 책을 학교로 가져오면 되요. 6. 여기서 기다리시면 되요. 7. 그 분은 이것을 수리하면 되요. 8. 미스 강은 그 시험에 합격하면 되었어요. 9. 우리는 공부만 하면 되요. 10. 여기서 성함을 쓰시면 되요. 11. 영어를 말 하면 되요. 12. 저 분에게 물어보면 되요. 13. 금년 가을에 한국에 나오시면 되요. Tham·khảo: 1. John H. Koo, 한국어 기본문형, Các mẫu câu cơ·bản tiếng Hàn, Nhà xuất·bản Trẻ, 2003, Lê Huy Khoa dịch, tổng·hợp và bổ·sung. |